Sưu tầm từ Ân Sư Gaumeo thì:
Người sinh năm Sửu,(Sửu nào cũng vậy) tên cần có những bộ :- ĐIỀN (田), bộ HÒA (禾), bộ THẢO (艹) để được cuộc sống an ổn, có đủ cơm ăn áo mặc. Còn về công danh sự nghiệp thì còn tùy theo phúc đức và khảo sát Bát Tự (Tứ trụ của năm tháng ngày giờ sinh) mới biết được.
Huynh đệ có thể tham khảo quyển “HÁN VIỆT TỰ ĐIỂN” của Thiều Chửu để có chi tiết đầy đủ hơn. Tôi xin lược nêu ra đây một số chữ thông dụng để bạn nào không có sách , có thể dùng tạm.
Đặt tên bằng cách chọn một trong các chữ nêu sau, hoặc có thể ghép hai, ba chữ lại thành tên cũng được, tùy theo sở thích và tập quán gia đình. (cử trùng tên)
1.-BỘ ĐIỀN:- 田 chỉ về ruộng, nền tảng cơ bản cuộc sống. Các chữ:-
-ĐIỆN (甸) :- khu đất, cõi đất -GIỚI (界) :- ranh đất, biên giới
-CHẨN(畛):- bờ ruộng, giới hạn -LƯỢC(略):- mưu lược, tài tháo vát
-HUỀ(畦):- khu đất rộng -HỌA (畫):- vẽ (họa sĩ)
-DƯ (畬):- đất khai khẩn trên 2 năm -TUẤN (畯):- chức quan khuyến nông ngày xưa
-LƯU (留):- giữ lại -ĐƯƠNG (ĐANG) (當) :- hiện giờ, ngay tại
-UYỂN (畹) :- 2 mẫu đất, họ ngoại -THOẢN (疃):- đồn điền
-KỲ (畿):- chốn kinh đô -LÂN (疄):- ruộng đất cao
-CƯƠNG (彊) :- bờ cõi -TRÙ (疇) :- ruộng đã cấy lúa, hai đôi (đồ, con vật)
-ĐIỆP (疊):- chồng chất -DO (由):- từ chỗ đó
2.-BỘ HÒA:- 禾chỉ về ruộng, nghề nghiệp trong cuộc sống. Các chữ:-
-HÒA(禾):- cây lúa -TÚ(秀):- lúa đã trổ, đẹp đẽ
-TƯ(私):- riêng tư -TIÊN(秈):- lúa sớm
-BỈNH (秉):- cầm nắm -THU(秋):- mùa Thu
-KHOA(科) :- trình độ, môn học -TẦN(秦):- nước Tần, họ Tần
-THUẬT(秫):- lúa nếp -TỈ(秭):- mười ức (là 1 triệu ngày nay)
-XỨNG(稱):- cái cân -CÁT (KIẾT) (秸):- lõi của cộng rơm
-ĐỀ (稊):- cỏ mọc chung với lúa (lồng vực) -TRÌNH(程):- khuôn phép, trình độ
-ĐỒ(稌):- lúa nếp -NHẪM(稔):- lúa chín, được mùa
-LĂNG(稜) :-nơi oai linh -TRÙ(稠):- nhiều, đông đúc
-XƯNG(稱):- đề cao, nói lên -ĐẠO(稻):- lúa hai vụ
-ỔN(穩):- yên, bền vững -TẾ(穄):- lúa không có nhựa
-TÔ(穌):- tươi , sống lại -DĨNH(穎):- bông lúa, hơn người khác
-MỤC(穆):-hòa mục -NHƯƠNG (穰):- lúa trĩu hạt, trúng mùa
-TUỆ (穗):- bông lúa -LANG(稂):-một loại cỏ
3.-BỘ THẢO:- 艸 / 艹 phương tiện vật chất trong cuộc sống. Các chữ:-
-GIAO(艽):- cỏ giao -THIÊN(芊):- cỏ tốt um tùm
-CHI(芝):- cỏ Chi (rất thơm) -HOA(花):- bông hoa
-PHƯƠNG(芳):- thơm tho -VÂN(芸):- vân hương 芸香:- tên loại cỏ vân hương
-UYỂN(苑):- vườn -LINH(苓):- cây phục linh 茯苓
-ANH(英):- hoa các loài cây -BÌNH(苹):- cỏ Bình
-BẬT(苾):- thơm tho tiếng tốt -MẬU(茂):- tươi tốt, xanh tươi
-GIA(茄):- cuống sen -MÍNH(茗):- đọt chè (trà) Mính Viên茗園
-CHI(芰):- lệ chi 荔芰= cây vải -TƯ(茲):- thêm vào, bồi bổ
-TRÀ(茶):- cây trà (để uống) -NHUNG(茸):- sừng non của nai
-TUÂN(荀):- tên nước, họ, loại cỏ -THUYÊN(荃):- cỏ thơm
-HẠNH(荇):- rau hạnh -TIẾN(荐):- gấp hai lần
-HÀ(荷):- cây sen -PHỦ(莆):- loại cỏ báo điềm lành
-TRANG(莊):- trại, vườn nhà -UYỂN(菀):- tốt tươi
-DU(萸):- cây thù du -CÚC(菊):- hoa cúc
-XƯƠNG(菖):- cỏ xương bồ -THÁI(菜):- rau cải
-HOA(華):- nước Trung Hoa -ĐIỀM(菾):- tên rau điềm
-THỤC(菽):- tên loại đậu -ĐÀO(萄):- bồ đào蔔萄: dây nho
-LAI(萊):- tên cỏ Lai -VẠN(萬):- mười ngàn (10.000)
-HUYÊN(萱):- loại cỏ thơm -BẢO(葆):- cỏ mọc um tùm
-PHONG(葑):- rau phong -TRỨ(著):- sáng rõ (cũng đọc TRƯỚC)
-ĐỔNG(董):- phụ trách -QUỲ(葵):- hoa quỳ
-BỒ(蒲):- cỏ bồ (làm nệm lót xe vua quan ngày xưa)-KIÊM(蒹):-tên cỏ Kiêm
-THƯƠNG(蒼):- màu xanh đậm -SÂM(蔘):- cỏ sâm, củ sâm
-BỒNG(芃 / 蓬 ):- cỏ bồng, bồng lai -LIÊN(蓮):- hoa sen
-THUẦN(蓴):- rau nhút -GIÁ(蔗):- cây mía
-TÂN(莘):- đông đúc, cây tế tân -TƯỞNG(蔣):- họ Tưởng
-DU(萸):- cỏ du -HUỆ(蕙):- hoa huệ
-VI(薇):- rau vi -DĨ(苡):- hạt ý dĩ 薏苡
-KHƯƠNG (CƯƠNG): 薑- gừng -TIẾN(薦):- dâng lên, đề bạt ,cử người
-THỰ(薯):- củ hoài sơn -HUÂN(薰):- loại cỏ thơm
-NHU(薷):- cây hương nhu -LAM(藍):- cây chàm
-TÀNG(藏):- cất chứa, giấu -ÁI(藹):- cây cối rậm rạp
-TÔ(蘇):- sống lại -TẦN(蘋):- cỏ tần
-LAN(蘭):- hoa lan -MI (蘼):- cỏ Mi Vu蘼芋 có hoa thơm
4.- KỴ DÙNG NHỮNG TÊN CÓ BỘ THỦ HOẶC Ý NGHĨA LIÊN QUAN ĐẾN:-
-Kỵ có liên quan đến Mùi (các chữ chứa bộ Vị (未), và Dê (các chữ chứa bộ Dương 羊 )-TĐHV-tr.500
-Kỵ có bộ Tâm, chữ Tâm (忄, 心)—TĐHV-tr.196
-Kỵ bộ NGỌC(玉) (trang 386) bộ VƯƠNG (王) (trang 389 )
Phần II:(2009)
12 TUỔI ĐẶT TÊN CẦN BỘ THỦ NÀO—KỴ BỘ THỦ NÀO ?
1/-Sinh năm Tí, tên nên có bộ:- khẩu, điền, mễ, chỉ cho người thịnh vượng, có thức ăn, no đủ. Kỵ bộ :- nhật, ngọ, nhân; bởi vì tí ngọ xung, chuột lại sợ ánh sáng .
2/-Sinh năm Sửu, tên nên có bộ :- thảo, điền, hòa .Kỵ có chữ “vị” (mùi) và bộ tâm, bộ vương.
3/- Sinh năm Dần, tên nên có bộ:- sơn, vương (tức ngọc), y (quần áo). Kỵ có liên quan đến “Thân” (khỉ), kỵ có bộ “sước”, bộ “nhân”.
4/- Sinh năm Mão, tên cần có bộ :- mộc, mễ, đậu, liên quan đến “Hợi” (heo). Kỵ có bộ:- tâm và tên có liên quan đến “Thìn” (rồng).
5/- Sinh năm Thìn, tên cần có bộ:- nhật, nguyệt, thủy, vương. Kỵ bộ :- tâm, tiểu, khuyển, nhân đứng .
6/- Sinh năm Tỵ, tên cần có bộ:- khẩu, mộc, điền, thảo . Kỵ các bộ:- thủy, nhật, hỏa, tên có liên quan đến “Hợi” (heo).
7/- Sinh năm Ngọ, tên cần có bộ:- thảo, mộc, mễ. Kỵ bộ:- điền, tâm, tên có liên quan đến “Tí” (chuột)
8/- Sinh năm Mùi, tên cần có bộ:- thảo, mộc, môn. Kỵ bộ:- ngưu, y, thị (kỳ).
9/- Sinh năm Thân, tên cần có bộ:- ti (tơ), y, mộc. Kỵ bộ:- trùng, hòa, liên quan đến “Dần” (cọp)
10/- Sinh năm Dậu, tên cần có bộ:- đậu, mễ, sơn. Kỵ bộ:- quân, đế, cửu.
11/- Sinh năm Tuất, tên cần có bộ:-nhân đứng, miên, ngọ, mã. Kỵ các bộ:- khẩu, khuyển và tên có liên quan đến “Thìn” (rồng).
12/- Sinh năm Hợi, tên cần có bộ:- đậu, mễ, miên, tí. Kỵ bộ:- thị (kỳ), vương (ngọc), quân và tên liên quan đến “Tỵ” (rắn).
Không biết có ai có nhu cầu đặt tên con theo chữ Nho xưa (Hán ngữ xưa không nhỉ?
Phần III:(2009)
Bạn muốn sinh con năm Sửu ư ? Nên nhớ rằng tuổi Sửu rất trực tính và cũng khá vất vả nhưng hiền lành, không mưu toan hại ai. Vì tuổi Sửu là con trâu nên rất cần cỏ, nước, mái nhà, xe cộ nên bạn có thể đặt với những tên sau:
Thảo (cỏ), Chi (cỏ thơm), Phương (mùi thơm), Tú (đẹp), Uyển (một loại cỏ), Dung (hoa phù dung), Thủy (nước), Giang (sông), Hòa (cỏ)...
Có thể kết hợp để đặt. Ví như: Tú Phương, Uyển Chi, Phương Thảo, Phương Chi, Hoài Giang...
Muốn chính xác thì cần kết hợp cả 2 yếu tố theo phương pháp rất khó sau:
1/ Lấy ngày tháng năm giờ sinh, bốn yếu tố cả âm và dương cộng lại với nhau, sau đó chia cho 8, được bao nhiêu chính là số nét của bộ thủ chữ Hán. Sau đó tìm các chữ thuộc bộ Thảo, bộ Xa, bộ Thủy, bộ Sửu...có đúng số nét cần tìm là được.
2/ Sau đó tính tiếp ngũ hành của họ và tên. Thường thì ngũ hành của họ sinh cho tên đệm, tên đệm sinh tên chính, tên chính sinh bản mệnh. Thế là tuân theo vòng tuần hoàn, đảm bảo
Từ điển hán việt:http://sager-pc.cs.nyu.edu/~huesoft/tracuu/hanviet.php
Từ điển Hán việt Thiều Chửu (copy từ hán vào để tìm số nét của từ đó):http://pagesperso-orange.fr/dang.tk/langues/hanviet.htm
http://my.opera.com/chuyentinhsaodem/blog/gioi-thieu-5
http://sinhcon.com/dat-ten/index.htm
http://www.tuankiet.com.vn/default.aspx?tabid=359&ItemID=2770
Kiểm tra về ngũ hành của tên:
http://phongthuy.vietaa.com/default....ten&ketqua=yes
Một số thông tin hay cho bố mẹ trẻ:
Người sinh năm Sửu,(Sửu nào cũng vậy) tên cần có những bộ :- ĐIỀN (田), bộ HÒA (禾), bộ THẢO (艹) để được cuộc sống an ổn, có đủ cơm ăn áo mặc. Còn về công danh sự nghiệp thì còn tùy theo phúc đức và khảo sát Bát Tự (Tứ trụ của năm tháng ngày giờ sinh) mới biết được.
Huynh đệ có thể tham khảo quyển “HÁN VIỆT TỰ ĐIỂN” của Thiều Chửu để có chi tiết đầy đủ hơn. Tôi xin lược nêu ra đây một số chữ thông dụng để bạn nào không có sách , có thể dùng tạm.
Đặt tên bằng cách chọn một trong các chữ nêu sau, hoặc có thể ghép hai, ba chữ lại thành tên cũng được, tùy theo sở thích và tập quán gia đình. (cử trùng tên)
1.-BỘ ĐIỀN:- 田 chỉ về ruộng, nền tảng cơ bản cuộc sống. Các chữ:-
-ĐIỆN (甸) :- khu đất, cõi đất -GIỚI (界) :- ranh đất, biên giới
-CHẨN(畛):- bờ ruộng, giới hạn -LƯỢC(略):- mưu lược, tài tháo vát
-HUỀ(畦):- khu đất rộng -HỌA (畫):- vẽ (họa sĩ)
-DƯ (畬):- đất khai khẩn trên 2 năm -TUẤN (畯):- chức quan khuyến nông ngày xưa
-LƯU (留):- giữ lại -ĐƯƠNG (ĐANG) (當) :- hiện giờ, ngay tại
-UYỂN (畹) :- 2 mẫu đất, họ ngoại -THOẢN (疃):- đồn điền
-KỲ (畿):- chốn kinh đô -LÂN (疄):- ruộng đất cao
-CƯƠNG (彊) :- bờ cõi -TRÙ (疇) :- ruộng đã cấy lúa, hai đôi (đồ, con vật)
-ĐIỆP (疊):- chồng chất -DO (由):- từ chỗ đó
2.-BỘ HÒA:- 禾chỉ về ruộng, nghề nghiệp trong cuộc sống. Các chữ:-
-HÒA(禾):- cây lúa -TÚ(秀):- lúa đã trổ, đẹp đẽ
-TƯ(私):- riêng tư -TIÊN(秈):- lúa sớm
-BỈNH (秉):- cầm nắm -THU(秋):- mùa Thu
-KHOA(科) :- trình độ, môn học -TẦN(秦):- nước Tần, họ Tần
-THUẬT(秫):- lúa nếp -TỈ(秭):- mười ức (là 1 triệu ngày nay)
-XỨNG(稱):- cái cân -CÁT (KIẾT) (秸):- lõi của cộng rơm
-ĐỀ (稊):- cỏ mọc chung với lúa (lồng vực) -TRÌNH(程):- khuôn phép, trình độ
-ĐỒ(稌):- lúa nếp -NHẪM(稔):- lúa chín, được mùa
-LĂNG(稜) :-nơi oai linh -TRÙ(稠):- nhiều, đông đúc
-XƯNG(稱):- đề cao, nói lên -ĐẠO(稻):- lúa hai vụ
-ỔN(穩):- yên, bền vững -TẾ(穄):- lúa không có nhựa
-TÔ(穌):- tươi , sống lại -DĨNH(穎):- bông lúa, hơn người khác
-MỤC(穆):-hòa mục -NHƯƠNG (穰):- lúa trĩu hạt, trúng mùa
-TUỆ (穗):- bông lúa -LANG(稂):-một loại cỏ
3.-BỘ THẢO:- 艸 / 艹 phương tiện vật chất trong cuộc sống. Các chữ:-
-GIAO(艽):- cỏ giao -THIÊN(芊):- cỏ tốt um tùm
-CHI(芝):- cỏ Chi (rất thơm) -HOA(花):- bông hoa
-PHƯƠNG(芳):- thơm tho -VÂN(芸):- vân hương 芸香:- tên loại cỏ vân hương
-UYỂN(苑):- vườn -LINH(苓):- cây phục linh 茯苓
-ANH(英):- hoa các loài cây -BÌNH(苹):- cỏ Bình
-BẬT(苾):- thơm tho tiếng tốt -MẬU(茂):- tươi tốt, xanh tươi
-GIA(茄):- cuống sen -MÍNH(茗):- đọt chè (trà) Mính Viên茗園
-CHI(芰):- lệ chi 荔芰= cây vải -TƯ(茲):- thêm vào, bồi bổ
-TRÀ(茶):- cây trà (để uống) -NHUNG(茸):- sừng non của nai
-TUÂN(荀):- tên nước, họ, loại cỏ -THUYÊN(荃):- cỏ thơm
-HẠNH(荇):- rau hạnh -TIẾN(荐):- gấp hai lần
-HÀ(荷):- cây sen -PHỦ(莆):- loại cỏ báo điềm lành
-TRANG(莊):- trại, vườn nhà -UYỂN(菀):- tốt tươi
-DU(萸):- cây thù du -CÚC(菊):- hoa cúc
-XƯƠNG(菖):- cỏ xương bồ -THÁI(菜):- rau cải
-HOA(華):- nước Trung Hoa -ĐIỀM(菾):- tên rau điềm
-THỤC(菽):- tên loại đậu -ĐÀO(萄):- bồ đào蔔萄: dây nho
-LAI(萊):- tên cỏ Lai -VẠN(萬):- mười ngàn (10.000)
-HUYÊN(萱):- loại cỏ thơm -BẢO(葆):- cỏ mọc um tùm
-PHONG(葑):- rau phong -TRỨ(著):- sáng rõ (cũng đọc TRƯỚC)
-ĐỔNG(董):- phụ trách -QUỲ(葵):- hoa quỳ
-BỒ(蒲):- cỏ bồ (làm nệm lót xe vua quan ngày xưa)-KIÊM(蒹):-tên cỏ Kiêm
-THƯƠNG(蒼):- màu xanh đậm -SÂM(蔘):- cỏ sâm, củ sâm
-BỒNG(芃 / 蓬 ):- cỏ bồng, bồng lai -LIÊN(蓮):- hoa sen
-THUẦN(蓴):- rau nhút -GIÁ(蔗):- cây mía
-TÂN(莘):- đông đúc, cây tế tân -TƯỞNG(蔣):- họ Tưởng
-DU(萸):- cỏ du -HUỆ(蕙):- hoa huệ
-VI(薇):- rau vi -DĨ(苡):- hạt ý dĩ 薏苡
-KHƯƠNG (CƯƠNG): 薑- gừng -TIẾN(薦):- dâng lên, đề bạt ,cử người
-THỰ(薯):- củ hoài sơn -HUÂN(薰):- loại cỏ thơm
-NHU(薷):- cây hương nhu -LAM(藍):- cây chàm
-TÀNG(藏):- cất chứa, giấu -ÁI(藹):- cây cối rậm rạp
-TÔ(蘇):- sống lại -TẦN(蘋):- cỏ tần
-LAN(蘭):- hoa lan -MI (蘼):- cỏ Mi Vu蘼芋 có hoa thơm
4.- KỴ DÙNG NHỮNG TÊN CÓ BỘ THỦ HOẶC Ý NGHĨA LIÊN QUAN ĐẾN:-
-Kỵ có liên quan đến Mùi (các chữ chứa bộ Vị (未), và Dê (các chữ chứa bộ Dương 羊 )-TĐHV-tr.500
-Kỵ có bộ Tâm, chữ Tâm (忄, 心)—TĐHV-tr.196
-Kỵ bộ NGỌC(玉) (trang 386) bộ VƯƠNG (王) (trang 389 )
Phần II:(2009)
12 TUỔI ĐẶT TÊN CẦN BỘ THỦ NÀO—KỴ BỘ THỦ NÀO ?
1/-Sinh năm Tí, tên nên có bộ:- khẩu, điền, mễ, chỉ cho người thịnh vượng, có thức ăn, no đủ. Kỵ bộ :- nhật, ngọ, nhân; bởi vì tí ngọ xung, chuột lại sợ ánh sáng .
2/-Sinh năm Sửu, tên nên có bộ :- thảo, điền, hòa .Kỵ có chữ “vị” (mùi) và bộ tâm, bộ vương.
3/- Sinh năm Dần, tên nên có bộ:- sơn, vương (tức ngọc), y (quần áo). Kỵ có liên quan đến “Thân” (khỉ), kỵ có bộ “sước”, bộ “nhân”.
4/- Sinh năm Mão, tên cần có bộ :- mộc, mễ, đậu, liên quan đến “Hợi” (heo). Kỵ có bộ:- tâm và tên có liên quan đến “Thìn” (rồng).
5/- Sinh năm Thìn, tên cần có bộ:- nhật, nguyệt, thủy, vương. Kỵ bộ :- tâm, tiểu, khuyển, nhân đứng .
6/- Sinh năm Tỵ, tên cần có bộ:- khẩu, mộc, điền, thảo . Kỵ các bộ:- thủy, nhật, hỏa, tên có liên quan đến “Hợi” (heo).
7/- Sinh năm Ngọ, tên cần có bộ:- thảo, mộc, mễ. Kỵ bộ:- điền, tâm, tên có liên quan đến “Tí” (chuột)
8/- Sinh năm Mùi, tên cần có bộ:- thảo, mộc, môn. Kỵ bộ:- ngưu, y, thị (kỳ).
9/- Sinh năm Thân, tên cần có bộ:- ti (tơ), y, mộc. Kỵ bộ:- trùng, hòa, liên quan đến “Dần” (cọp)
10/- Sinh năm Dậu, tên cần có bộ:- đậu, mễ, sơn. Kỵ bộ:- quân, đế, cửu.
11/- Sinh năm Tuất, tên cần có bộ:-nhân đứng, miên, ngọ, mã. Kỵ các bộ:- khẩu, khuyển và tên có liên quan đến “Thìn” (rồng).
12/- Sinh năm Hợi, tên cần có bộ:- đậu, mễ, miên, tí. Kỵ bộ:- thị (kỳ), vương (ngọc), quân và tên liên quan đến “Tỵ” (rắn).
Không biết có ai có nhu cầu đặt tên con theo chữ Nho xưa (Hán ngữ xưa không nhỉ?
Phần III:(2009)
Bạn muốn sinh con năm Sửu ư ? Nên nhớ rằng tuổi Sửu rất trực tính và cũng khá vất vả nhưng hiền lành, không mưu toan hại ai. Vì tuổi Sửu là con trâu nên rất cần cỏ, nước, mái nhà, xe cộ nên bạn có thể đặt với những tên sau:
Thảo (cỏ), Chi (cỏ thơm), Phương (mùi thơm), Tú (đẹp), Uyển (một loại cỏ), Dung (hoa phù dung), Thủy (nước), Giang (sông), Hòa (cỏ)...
Có thể kết hợp để đặt. Ví như: Tú Phương, Uyển Chi, Phương Thảo, Phương Chi, Hoài Giang...
Muốn chính xác thì cần kết hợp cả 2 yếu tố theo phương pháp rất khó sau:
1/ Lấy ngày tháng năm giờ sinh, bốn yếu tố cả âm và dương cộng lại với nhau, sau đó chia cho 8, được bao nhiêu chính là số nét của bộ thủ chữ Hán. Sau đó tìm các chữ thuộc bộ Thảo, bộ Xa, bộ Thủy, bộ Sửu...có đúng số nét cần tìm là được.
2/ Sau đó tính tiếp ngũ hành của họ và tên. Thường thì ngũ hành của họ sinh cho tên đệm, tên đệm sinh tên chính, tên chính sinh bản mệnh. Thế là tuân theo vòng tuần hoàn, đảm bảo
Từ điển hán việt:http://sager-pc.cs.nyu.edu/~huesoft/tracuu/hanviet.php
Từ điển Hán việt Thiều Chửu (copy từ hán vào để tìm số nét của từ đó):http://pagesperso-orange.fr/dang.tk/langues/hanviet.htm
http://my.opera.com/chuyentinhsaodem/blog/gioi-thieu-5
http://sinhcon.com/dat-ten/index.htm
http://www.tuankiet.com.vn/default.aspx?tabid=359&ItemID=2770
Kiểm tra về ngũ hành của tên:
http://phongthuy.vietaa.com/default....ten&ketqua=yes
Một số thông tin hay cho bố mẹ trẻ:
Được sửa bởi Admin ngày 10/8/2009, 12:59 pm; sửa lần 1.